Tử vi tuổi Đinh Tỵ năm 2013.
Những điều cần biết về vận mệnh người tuổi Tỵ năm Quý Tỵ 2013 và trọn đời.
Tử vi tuổi Tỵ năm Quý Tỵ 2013:
Bản chất
Một con rắn có thể xuất hiện thật lạnh lẽo và trơn trượt,
nhưng bạn đừng để mình bị đánh lừa, vì người tuổi Tỵ gây ấn tượng, bí ẩn, khôn
ngoan, hấp dẫn và khá lãng mạn. Người sinh năm Tỵ có khả năng đưa mọi thứ trở
về trạng thái tĩnh, nhờ đó, gieo rắc sự tĩnh lặng qua chuyển động đầy gợi cảm,
khiến người khác thấy lúng túng và bị quyến rũ.
Vì thế, quan trọng là phải lưu ý đến người tuổi Tỵ, và
không bao giờ đặt niềm tin tuyệt đối vào họ bởi vì họ có thể nhanh chóng phản
lại bạn.
Nếu bạn sinh vào những năm dưới đây thì năm tuổi của bạn là
năm Tỵ.
Năm Tỵ: 1917, 1929, 1941, 1953, 1965, 1977, 1989, 2001
Sức Khỏe
Stress là một khó khăn lớn đối với vài con vật trong mười
hai con giáp, bao gồm cả con Rắn. Người tuổi Tỵ dễ bị rơi vào căng thẳng khi
cuộc sống của họ không theo đúng thứ tự. Họ thích một cuộc sống bình yên, họ
chọn sự yên tĩnh chứ không chọn sự náo nhiệt và thích loại công việc dễ xử lý
hơn là loại công việc bận rộn.
Sự nghiệp
Người tuổi Tỵ có thái độ thụ động khiến họ dễ bị lầm tưởng
là kẻ lười nhác, nhưng sự thật không phải vậy. Những người sinh năm Tỵ rất giàu
tính sáng tạo và làm việc chăm chỉ vô cùng. Họ đặc biệt giỏi về giải quyết vấn
đề và tự hạn định thời gian cho mình rất chặt chẽ. Họ cũng có thể trở nên quyến
rũ và mê hoặc để thu hút mọi người quanh họ.
Tình duyên
Những người tuổi Tỵ là người chịu trách nhiệm trong các mối
quan hệ và họ sẽ là người quyết định xem có nên tiếp tục mối quan hệ đó hay
không. Một khi đã lựa chọn được người bạn đời, họ sẽ không ngại công khai điều
đó.
Người bạn đời của họ sẽ giống như một phần thưởng mà họ
giành được sau bao lâu mong ước, họ trở nên ghen tuông và thậm chí là bị ám ảnh
khi họ bảo vệ người ấy. Quan trọng là không bao giờ được phản bội người tuổi
Tỵ, vì một con rắn bị phản bội sẽ trả thù rất ghê gớm.
Hạp tuổi
Tuổi Tỵ hạp với tuổi Dậu tuổi Sửu và tuổi Thân.
Xem bói, tử vi tết Quý Tỵ 2013 tuổi Đinh
Tỵ 1977
Chọn
người xông đất, ngày giờ xuất hành, hướng xuất hành, ngày giờ khai trương, mở
cửa cho tuổi Đinh Tỵ 1977.
Biện giải:
Tết Nguyên đán là dịp lễ quan trọng nhất trong
văn hóa của người Việt. Khi Tết đến xuân về, mọi người thường tiến hành nhiều
công việc như cúng gia tiên, trừ tịch, khai xuân, xông đất, mừng tuổi, khai
trương,... hầu cầu mong một năm mới với nhiều sức khỏe, hạnh phúc, của cải dồi
dào. Chính vì lẽ đó, việc lựa chọn người xông đất, ngày giờ xuất hành, hướng
xuất hành, ngày giờ khai trương, mở cửa trở nên hết sức quan trọng trong tín
ngưỡng người Việt.
1. Chọn người xông đất:
Tục lệ xông đất đã có lâu đời ở Việt Nam. Ngay sau
thời khắc giao thừa, bất cứ người nào bước từ ngoài vào nhà với lời chúc năm
mới được coi là đã xông đất cho gia chủ. Cho nên cứ cuối năm, mọi người cố ý
tìm xem những người trong bà con hay láng giềng có tính vui vẻ, linh hoạt, đạo
đức và thành công để nhờ sang thăm, hầu cho mọi việc trong năm của chủ nhà cũng
được trôi chảy thông suốt.
Gia chủ sinh năm Đinh Tỵ, nên chọn người xông
đất theo hướng dẫn sau:
- Tuổi xông đất tốt nhất: 1932 (Nhâm Thân);
1992 (Nhâm Thân);
- Tuổi xông đất tương đối tốt: 1932 (Nhâm
Thân); 1937 (Đinh Sửu); 1944 (Giáp Thân); 1945 (Ất Dậu); 1949 (Kỷ Sửu); 1956
(Bính Thân); 1957 (Đinh Dậu); 1968 (Mậu Thân); 1969 (Kỷ Dậu); 1980 (Canh Thân);
1985 (Ất Sửu); 1992 (Nhâm Thân); 1997 (Đinh Sửu); 2004 (Giáp Thân); 2005 (Ất
Dậu); 2009 (Kỷ Sửu);
- Tuổi tuyệt đối kỵ xông đất: 1935 (Ất Hợi);
1947 (Đinh Hợi); 1959 (Kỷ Hợi); 1971 (Tân Hợi); 1983 (Quý Hợi); 1995 (Ất Hợi);
2007 (Đinh Hợi);
- Đặc biệt kỵ nhất các tuổi: 1971 (Tân Hợi);
1983 (Quý Hợi);
- Các tuổi còn lại xông đất cũng được, không
tốt cũng không xấu.
2. Chọn ngày giờ xuất hành, ngày giờ khai trương mở hàng:
Xuất hành là lần đi ra khỏi nhà đầu tiên trong năm, thường được thực hiện vào
ngày tốt đầu tiên của năm mới để đi tìm may mắn cho bản thân và gia đình. Trước
khi xuất hành, người ta phải chọn ngày Hoàng đạo, giờ Hoàng đạo và các phương
hướng tốt để mong gặp được các quý thần, tài thần, hỉ thần...
Mùng 1 Tết (Ngày
Đinh Mùi 10/2/2013):
Là ngày: Hoàng Đạo (Ngọc Đường)
Tiết: Lập xuân - Trực: Chấp (Bình)
Bảo nhật (can sinh chi - đại cát); ;
Cát tinh: Thiên đức;Tam hợp;
Hung tinh: Đại hao;Tử khí;Quan phù;Hoả tai;
Giờ hoàng đạo: Tuất (19 - 21h); Hợi (21 - 23h); Dần (3 - 5h); Mão (5 - 7h); Tỵ
(9 - 11h); Thân (15 - 17h);
Mùng 2 Tết (Ngày Mậu Thân 11/2/2013):
Là ngày: Hắc Đạo (Thiên Lao)
Tiết: Lập xuân - Trực: Phá (Hung)
Bảo nhật (can sinh chi - đại cát); ;
Cát tinh: Thiên giải;Thiên quí;Lộc mã;Giải thần;
Hung tinh:
Giờ hoàng đạo: Tý (23 - 1h); Sửu (1 - 3h); Thìn (7 - 9h); Tỵ (9 - 11h); Mùi (13
- 15h); Tuất (19 - 21h);
Mùng 3 Tết (Ngày Kỷ Dậu 12/2/2013):
Là ngày: Hắc Đạo (Huyền Vũ)
Tiết: Lập xuân - Trực: Nguy (Hung)
Bảo nhật (can sinh chi - đại cát); Can chi xung mệnh tháng (hung); ;
Cát tinh: Thiên thành;
Hung tinh: Địa hoả;
Giờ hoàng đạo: Dần (3 - 5h); Mão (5 - 7h); Ngọ (11 - 13h); Mùi (13 - 15h); Dậu
(17 - 19h); Tý (23 - 1h);
Mùng 4 Tết (Ngày Canh Tuất 13/2/2013):
Là ngày: Hoàng Đạo (Tư Mệnh)
Tiết: Lập xuân - Trực: Thành (Cát)
Thoa nhật (chi sinh can - tiểu cát); ;
Cát tinh: Nguyệt đức;
Hung tinh: Nguyệt phá;
Giờ hoàng đạo: Thìn (7 - 9h); Tỵ (9 - 11h); Thân (15 - 17h); Dậu (17 - 19h);
Hợi (21 - 23h); Dần (3 - 5h);
Mùng 5 Tết (Ngày Tân Hợi 14/2/2013):
Là ngày: Hắc Đạo (Câu Trần)
Tiết: Lập xuân - Trực: Thu (Bình)
Bảo nhật (can sinh chi - đại cát); ; Nguyệt Kỵ;
Cát tinh: Thiên hỷ;
Hung tinh: Thổ cấm;Cô thần;Trùng phục;
Giờ hoàng đạo: Ngọ (11 - 13h); Mùi (13 - 15h); Tuất (19 - 21h); Hợi (21 - 23h);
Sửu (1 - 3h); Thìn (7 - 9h);
Nên chọn các ngày Hoàng Đạo, tránh ngày Hắc Đạo. Thứ nữa
nên chọn các ngày có Trực Cát, tránh Trực Hung, chọn ngày Bảo Nhật, tránh ngày
Nguyệt Kỵ, Phạt Nhật,... Tiếp đó xét đến các cát tinh, hung tinh. Nên chọn ngày
nào có nhiều sao tốt, ít sao xấu chiếu. Đặc biệt lưu ý cặp sao Trùng Phục,
Trùng Tang rất xấu. Sau khi cân nhắc tổng thể các yếu tố ta có thể tìm được
ngày xuất hành tốt nhất có thể được (lưu ý không thể có ngày tuyệt đối tốt, chỉ
nên chọn ngày tốt nhất trong khả năng có thể thôi).
Sau khi chọn ngày ta chọn tiếp đến giờ tốt.
Giờ tốt là các giờ Hoàng Đạo theo ngày tương ứng ở trên.
Tương tự như việc chọn ngày xuất hành, đầu
Xuân, nhằm vào ngày tốt, giờ tốt, người có chức tước thì khai ấn, học trò khai
bút, nhà nông khai canh, người buôn bán thì khai trương, mở hàng, hầu mong công
việc tiến triển thuận lợi trong suốt cả năm. Việc chọn giờ khai trương mở hàng
cũng tương tự như việc chọn ngày xuất hành ở trên.
3. Chọn hướng xuất hành:
Để chọn hướng xuất hành, cần tìm hướng có Hỷ
Thần hoặc Tài Thần, tránh Hạc Thần. Ba loại thần sát chỉ phương hướng đó thay
đổi hướng theo ngày can chi cả năm.
Nếu xuất hành vào ngày mùng 1 Tết, nên xuất
hành theo hướng Đông (Tài Thần) hoặc hướng Nam (Hỷ Thần). Vào ngày này Hạc
Thần ở trên trời nên không cần quan tâm.
Nếu xuất hành vào ngày mùng 2 Tết, nên xuất
hành theo hướng Bắc (Tài Thần) hoặc hướng Đông Nam (Hỷ Thần). Vào ngày này Hạc
Thần ở trên trời nên không cần quan tâm.
Nếu xuất hành vào ngày mùng 3 Tết, nên xuất
hành theo hướng Nam
(Tài Thần). Hướng Đông Bắc được Hỷ Thần đóng là tốt nhưng cũng là hướng có Hạc
Thần (xấu), nên tốt xấu trung hòa chỉ là bình thường.
Nếu xuất hành vào ngày mùng 4 Tết, nên xuất
hành theo hướng Tây Nam
(Tài Thần) hoặc hướng Tây Bắc (Hỷ Thần). Tránh hướng Đông Bắc (Hạc Thần) là
hướng xấu.
Nếu xuất hành vào ngày mùng 5 Tết, nên xuất
hành theo hướng Tây Nam (Tài
Thần) hoặc hướng Tây Nam
(Hỷ Thần). Tránh hướng Đông Bắc (Hạc Thần) là hướng xấu.
In bài này
Comments[ 0 ]
Post a Comment